Thông Tư 38 2015 Tt Btc Hợp Nhất
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness ---------------
Kính gửi: Cơ quan hải quan ………… (2)
Tên tổ chức/cá nhân: (1) …………………..
Số điện thoại:……………………….; số Fax:……………………..
Lĩnh vực hoạt động:…….............................
Lý do miễn thuế: (ghi cụ thể đối tượng miễn thuế, cơ sở xác định đối tượng miễn thuế)............................................
Nay, (1)......................................................... đăng ký danh mục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được miễn thuế của:
- Lĩnh vực, địa bàn đầu tư ………………………………
- Hạng mục công trình ………………………………
(Nếu nhập khẩu hàng hóa cho toàn bộ dự án thì không cần ghi chi tiết hạng mục công trình)
Theo Giấy chứng nhận đầu tư số…………., ngày………, hoặc …………được cấp bởi cơ quan…………………................................
Thời gian dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu từ………… đến ………......................
Cơ sở xác định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế là:
Các giấy tờ kèm theo công văn này gồm:
- 02 danh mục hàng hóa đăng ký nhập khẩu; 01 phiếu theo dõi, trừ lùi.
Tổ chức/cá nhân cam kết sử dụng hàng hóa nhập khẩu đúng mục đích đã được miễn thuế. Tổ chức/cá nhân sẽ thực hiện đúng quy định hiện hành về xuất nhập khẩu hàng hóa và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này.
Tổ chức/cá nhân kính đề nghị Cơ quan hải quan … cấp danh mục hàng hoá miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu cho Tổ chức/cá nhân theo quy định hiện hành./.
………………………………………………………………………………………………………
Số, ký hiệu, ngày tờ khai hải quan
Hàng hoá nhập khẩu theo tờ khai hải quan (Số lượng)
Hàng hoá còn lại chưa nhập khẩu (Số lượng)
Công chức hải quan thống kê, trừ lùi ký tên, đóng dấu công chức
CƠ QUAN HẢI QUAN CẤP PHIẾU THEO DÕI TRỪ LÙI
…………………………………………………………………………………….
- Số tờ, tờ số và các tiêu chí tại các mục 1,2,3,4 do Hải quan nơi cấp phiếu theo dõi, trừ lùi ghi. Khi cấp phiếu theo dõi, trừ lùi, nếu 01 phiếu gồm nhiều tờ thì đơn vị Hải quan phải đóng dấu treo lên tất cả các tờ.
- Số liệu tại các cột từ 1 đến 7 của Phiếu do Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá ghi.
Khi doanh nghiệp đã nhập khẩu hết hàng hoá theo Danh mục đã đăng ký thì Chi cục Hải quan cuối cùng xác nhận lên bản chính “đã nhập hết hàng hoá miễn thuế” và sao y bản chính 01 bản gửi Cục Hải quan nơi đăng ký Danh mục hàng hoá miễn thuế.
Giấy chứng nhận đầu tư (Số, ngày, cơ quan cấp)
Giấy chứng nhận đầu tư mở rộng (nếu có)(Số, ngày, cơ quan cấp)
Tổng số DMMT doanh nghiệp đăng ký đã được cơ quan HQ cấp
Dự án chưa nhập khẩu hết hàng hoá theo DMMT đã đăng ký
Dự án đã kết thúc việc nhập khẩu hết hàng hoá theo DMMT đã đăng ký
Việc thực hiện quyết toán theo quy định
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tại cột 5, cột 6: Đề nghị ghi rõ miễn thuế theo lĩnh vực ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư cụ thể theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 149/2005/NĐ-CP, Nghị định số 108/2006/NĐ-CP, Nghị định số 124/2008/NĐ-CP, Nghị dịnh số 87/2010/NĐ-CP của Chính phủ…
Ví dụ: Dự án sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản quy định tại điểm 2.1, Mục II, Phần B – Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 87/2010/NĐ-CP
Hoàn thuế (không thu thuế)… đồng, theo Quyết định số … ngày … tháng … năm … của …
Số tiền thuế được trừ ... đồng, theo Quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa số... ngày... tháng... năm ... của... và Quyết định khấu trừ số... ngày... tháng... năm... của...
Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã trừ … đồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…….. (3), ngày … tháng … năm ……
Về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp
Chi cục Hải quan …………………………………… thông báo:
1/ ……………………………. (4) còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp của các tờ khai hải quan mở tại Chi cục Hải quan …………….. là ………………. đồng.
(Chi tiết theo bảng kê đính kèm)
2/ Yêu cầu ……………… (4) nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp của các tờ khai (theo bảng kê nêu trên) vào tài khoản số ……………. mở tại Kho bạc Nhà nước…………………………
Quá thời hạn quy định mà ………………………… (4) không thực hiện việc nộp tiền thuế, tiền chậm nộp theo thông báo này thì cơ quan hải quan sẽ áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: - (4) …. (01 bản); - ………………………………… (01 bản); - Lưu: VT, Tên cơ quan ra thông báo (viết tắt) (… bản);
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;
(4) Ghi tên người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp.
BẢNG KÊ CÁC TỜ KHAI NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP (kèm theo Thông báo số …….. ngày … tháng … năm ……….)
Số tiền chậm nộp đến ngày thông báo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…….. (3), ngày … tháng … năm ……
Về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp
Chi cục Hải quan …………………………………… thông báo:
1/ ……………………………. (4) nhận bảo lãnh số tiền thuế theo văn bản bảo lãnh số .......... ngày … tháng … năm
Đến nay ………………… (5) còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp của các tờ khai hải quan mở tại Chi cục Hải quan ………………. là …………………đồng.
(Chi tiết theo bảng kê đính kèm)
2/ Yêu cầu ………………………….. (4) nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp của các tờ khai (theo bảng kê nêu trên) vào tài khoản số ………………………… mở tại Kho bạc Nhà nước …………………………….
Quá thời hạn quy định mà ………………………… (4) không thực hiện việc nộp tiền thuế, tiền chậm nộp theo Thông báo này thì cơ quan Hải quan sẽ áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: - (4) …. (01 bản); - ………………………………… (01 bản); - Lưu: VT, Tên cơ quan ra thông báo (viết tắt) (… bản);
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;
(5) Ghi tên người xuất nhập khẩu được bảo lãnh.
BẢNG KÊ CÁC TỜ KHAI NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP (kèm theo Thông báo số …….. ngày … tháng … năm ……….)
Số tiền chậm nộp đến ngày thông báo
CHỨNG TỪ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC
ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính)
1. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng để xem xét hoàn thuế (hoặc không thu thuế) được thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục này.
2. Thanh toán qua ngân hàng là việc chuyển tiền từ ngân hàng của bên nhập khẩu sang ngân hàng của bên xuất khẩu để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ cho bên xuất khẩu theo các hình thức thanh toán phù hợp với thoả thuận trong hợp đồng và quy định của ngân hàng.
Chứng từ thanh toán là chứng từ của ngân hàng phục vụ người xuất khẩu báo cho người xuất khẩu đã nhận được tiền hàng xuất khẩu. Trường hợp thanh toán trả chậm, phải có thoả thuận ghi trong hợp đồng xuất khẩu, đến thời hạn thanh toán, người xuất khẩu phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Trường hợp uỷ thác xuất khẩu thì bên nhận uỷ thác xuất khẩu phải được phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng.
3. Đồng tiền thanh toán đối với xăng dầu xuất khẩu và tạm nhập tái xuất phải là ngoại tệ tự do chuyển đổi qua ngân hàng phù hợp với quy định hiện hành về quản lý ngoại hối, trừ các trường hợp thương nhân Việt Nam bán xăng dầu cho thương nhân thuộc các khu vực hải quan riêng nằm trên lãnh thổ Việt Nam như khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, khu bảo thuế, khu thương mại-công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong đó quy định quan hệ mua bán trao đổi hàng hoá giữa các khu vực này với nội địa là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu và các hãng hàng không Việt Nam có máy bay bay tuyến quốc tế, thương nhân Việt Nam có tầu biển chạy tuyến quốc tế được thực hiện thanh toán bằng đồng Việt Nam.
4. Các trường hợp thanh toán sau cũng được coi là thanh toán qua ngân hàng:
4.1. Trường hợp hàng hoá xuất khẩu được thanh toán cấn trừ vào khoản tiền vay nợ nước ngoài, người xuất khẩu phải có đủ điều kiện, thủ tục hồ sơ như sau:
a) Hợp đồng vay nợ (đối với những khoản vay tài chính có thời hạn dưới 01 năm); hoặc giấy xác nhận đăng ký khoản vay của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (đối với những khoản vay trên một năm);
b) Chứng từ chuyển tiền của phía nước ngoài vào Việt Nam qua ngân hàng;
Phương thức thanh toán hàng hoá xuất khẩu cấn trừ vào khoản nợ vay nước ngoài phải được quy định trong hợp đồng xuất khẩu.
c) Bản xác nhận của phía nước ngoài về việc cấn trừ khoản nợ vay;
d) Trường hợp sau khi cấn trừ giá trị hàng hoá xuất khẩu vào khoản nợ vay của nước ngoài có chênh lệch, thì số tiền chênh lệch phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục này.
4.2. Trường hợp người xuất khẩu hàng hoá được thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng nhưng phía nước ngoài uỷ quyền cho bên thứ ba là tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thực hiện thanh toán, ngoài việc cung cấp chứng từ thanh toán thì việc thanh toán theo uỷ quyền phải được thể hiện bằng văn bản (trong hợp đồng xuất khẩu; phụ lục hợp đồng hoặc văn bản điều chỉnh thanh toán).
4.3. Trường hợp phía nước ngoài thanh toán từ tài khoản tiền gửi vãng lai tại Việt Nam thì việc thanh toán phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng. Chứng từ thanh toán là chứng từ của ngân hàng phục vụ người xuất khẩu báo cho người xuất khẩu đã nhận được tiền hàng xuất khẩu từ tài khoản vãng lai của người mua hoặc người được phía nước ngoài uỷ quyền thanh toán.
4.4. Trường hợp người xuất khẩu hàng hoá để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài, nếu thu và chuyển về nước bằng tiền mặt ngoại tệ của nước tổ chức hội chợ, triển lãm, người xuất khẩu phải có chứng từ kê khai với cơ quan hải quan về số ngoại tệ tiền mặt thu được do bán hàng hoá chuyển về nước và chứng từ nộp tiền vào ngân hàng tại Việt Nam.
4.5. Trường hợp xuất khẩu hàng hoá để trả nợ nước ngoài cho Chính phủ thì phải có xác nhận của ngân hàng ngoại thương về số hàng hoá xuất khẩu đó được phía nước ngoài chấp nhận trừ nợ hoặc xác nhận bộ chứng từ đó được gửi cho phía nước ngoài để trừ nợ.
4.6. Trường hợp việc thanh toán giữa người xuất khẩu của Việt Nam và phía nước ngoài thực hiện bằng hình thức bù trừ giữa giá trị hàng hoá xuất khẩu hoặc tiền công gia công hàng hoá xuất khẩu với giá trị hàng hoá, dịch vụ mua của phía nước ngoài thì người xuất khẩu phải đáp ứng các điều kiện, thủ tục hồ sơ sau:
a) Hàng hoá mua bán giữa người xuất khẩu với bên nước ngoài phải ghi rõ phương thức thanh toán trong hợp đồng xuất khẩu;
b) Văn bản xác nhận của phía nước ngoài về số tiền thanh toán bù trừ giữa hàng hoá xuất khẩu với hàng hoá nhập khẩu, dịch vụ mua của phía nước ngoài;
c) Trường hợp sau khi thanh toán bù trừ giữa trị giá hàng hoá xuất khẩu và trị giá hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu có chênh lệch, số tiền chênh lệch còn lại phải được thực hiện thanh toán qua ngân hàng. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng theo hướng dẫn tại Phụ lục này.
4.7. Trường hợp số tiền thanh toán trên chứng từ thanh toán không phù hợp với số tiền phải thanh toán như đã thoả thuận trong hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng nhưng đứng tên tổ chức, cá nhân phải thanh toán thì xử lý như sau:
a) Nếu số tiền thanh toán trên chứng từ thanh toán có trị giá nhỏ hơn số tiền phải thanh toán như đã thoả thuận trong hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng, thì người xuất khẩu phải giải trình rõ lý do như: phí chuyển tiền của ngân hàng, điều chỉnh giảm giá do hàng kém chất lượng hoặc thiếu hụt (đối với trường hợp này phải có văn bản thoả thuận giảm giá giữa bên mua và bán)...;
b) Nếu số tiền thanh toán trên chứng từ thanh toán có giá trị lớn hơn số tiền phải thanh toán như đã thoả thuận trong hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng, thì người xuất khẩu phải giải trình rõ lý do như: thanh toán một lần cho nhiều hợp đồng, ứng trước tiền hàng... và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự khai báo này.
4.8. Trường hợp phương thức thanh toán thay đổi so với phương thức đã được thoả thuận trên hợp đồng xuất khẩu, người xuất khẩu phải cung cấp văn bản thông báo thay đổi hình thức thanh toán của người mua nước ngoài.
4.9. Trường hợp chứng từ thanh toán không đúng tên ngân hàng phải thanh toán đã thoả thuận trên hợp đồng nhưng nội dung chứng từ thể hiện rõ tên người thanh toán, tên người thụ hưởng, số hợp đồng xuất khẩu, giá trị thanh toán phù hợp với hợp đồng xuất khẩu đã được ký kết thì được chấp nhận là chứng từ thanh toán hợp lệ.
4.10. Các trường hợp người mua không thanh toán được tiền hàng do phá sản, bỏ trốn... nên người xuất khẩu không cung cấp được chứng từ thanh toán cho cơ quan hải quan thì người xuất khẩu có văn bản giải trình rõ lý do kèm theo văn bản chứng minh sự việc đã giải trình và phải cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về giải trình trên.
4.11. Các trường hợp thanh toán tiền hàng xuất khẩu bằng ngoại tệ tiền mặt, người xuất khẩu phải xuất trình giấy phép của Ngân hàng Nhà nước về việc cho thu ngoại tệ tiền mặt từ xuất khẩu: ở Trung ương do Vụ Quản lý ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước cấp, ở địa phương do Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới cấp. Việc thu nộp ngoại tệ phải được thực hiện đúng thời hạn qui định trên giấy phép của Ngân hàng Nhà nước. Giấy phép thu ngoại tệ tiền mặt từ xuất khẩu của Ngân hàng Nhà nước cùng xác nhận của ngân hàng nơi mở tài khoản về việc nộp ngoại tệ tiền mặt thu được từ xuất khẩu được coi là chứng từ thanh toán hợp lệ cho hợp đồng xuất khẩu.
4.12. Trường hợp hàng hoá bán cho thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng cho các cơ sở kinh doanh khác tại Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài để làm nguyên liệu sản xuất, gia công hàng xuất khẩu thì việc thanh toán của thương nhân nước ngoài phải thực hiện qua ngân hàng bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
BIỂU MẪU VỀ KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN
(Ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính)
1. Mẫu Quyết định về việc kiểm tra sau thông quan (số 01/2015-KTSTQ).
2. Mẫu Thông báo thu thập thông tin tại doanh nghiệp (số 02/2015-KTSTQ).
3. Mẫu Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định kiểm tra sau thông quan (số 03/2015-KTSTQ).
4. Mẫu Quyết định gia hạn thời gian kiểm tra sau thông quan (số 04/2015-KTSTQ).
5. Mẫu Kết luận kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan (số 05/2015-KTSTQ).
6. Mẫu Thông báo kết quả kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan (số 06/2015-KTSTQ)
7. Mẫu Quyết định hủy Quyết định kiểm tra sau thông quan (số 07/2015-KTSTQ)
8. Mẫu Biên bản kiểm tra (số 08/2015-KTSTQ).
9. Mẫu biên bản công bố quyết định kiểm tra (số 09/2015-KTSTQ)
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN TÊN ĐƠN VỊ BAN HÀNH VĂN BẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Về việc kiểm tra sau thông quan tại …….
TỔNG CỤC TRƯỞNG TCHQ/CỤC TRƯỞNG CỤC KTSTQ
CỤC TRƯỞNG CỤC HQ …/CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC ……
Căn cứ Luật ...........................................................................................................
Căn cứ Nghị định ..................................................................................................
Căn cứ Thông tư.....................................................................................................
Xét đề nghị tại ............ ngày ............ của ............ về kiểm tra sau thông quan tại........................................................................................................,
Điều 1. Kiểm tra sau thông quan đối với ............... (1)..........................................
Mã số thuế: ............................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Địa điểm kiểm tra: ..................................................................................................
Thời hạn kiểm tra:............. ngày làm việc, kể từ ngày ...........................................
Điều 2. Thành lập đoàn/nhóm(4) kiểm tra gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1. Ông/bà......chức vụ/ngạch công chức (nếu có).....trưởng đoàn/trưởng nhóm (4);
2. Ông/bà............................. (như trên) .............................phó đoàn (nếu có);
3. Ông/bà............................. (như trên) .............................thành viên;
.................................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi, nội dung kiểm tra gồm:
- Phạm vi kiểm tra: .................................................................................................
- Nội dung kiểm tra: ...............................................................................................
.................................................................................................................................
Điều 4. Đoàn/nhóm(4) kiểm tra có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại.............................; Người khai hải quan(1)........................ có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại......................, có trách nhiệm cử đại diện theo pháp luật hoặc đại diện được ủy quyền làm việc với cơ quan hải quan và chuẩn bị hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan (2).
Điều 5. Đoàn/nhóm(4) kiểm tra, Thủ trưởng đơn vị triển khai thực hiện kiểm tra (3) và .....(1)………… có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
(1) Tên người khai hải quan- Tên chủ hàng hóa, đại lý làm thủ tục hải quan, tên tổ chức, cá nhân được chủ hàng hóa ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan.
(2) Trường hợp kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan, phải nêu cụ thể hồ sơ, chứng từ tài liệu cần cung cấp theo Điều 79, Luật Hải quan số 54/2014/QH13) tại phần nội dung kiểm tra.
(3) Cục trưởng Cục KTSTQ hoặc Chi cục trưởng Chi cục KTSTQ (trong trường hợp quyết định kiểm tra tại trụ sở người khai hải quan do Tổng cục trưởng TCHQ hoặc Cục trưởng cục HQ ban hành)
(4) Đoàn kiểm tra trong trường hợp kiểm tra tại trụ sở người khai hải quan, nhóm kiểm tra trong trường hợp kiểm tra tại trụ sở cơ quan hải quan.
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN TÊN ĐƠN VỊ BAN HÀNH VĂN BẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Về việc thu thập thông tin tại trụ sở người khai hải quan
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Đối tượng thu thập thông tin:
................................................................(1)..............................................................
................................................................................................................................ Mã số thuế: .......................Địa chỉ: .....................................;
3. Mục đích yêu cầu: (Làm rõ mục đích, yêu cầu của việc thu thập thông tin)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Nội dung thu thập thông tin: (Xác định cụ thể nội dung: cần thu thập thông tin, tài liệu gì)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Thời kỳ thu thập thông tin: (Thu thập thông tin từ thời gian ...... đến thời gian ...........): ....................................................................................................
6. Nhân sự, thời gian thu thập thông tin:
6.1 Nhân sự: (Số người, thành viên tham gia): .......................................... ...........
6.2 Thời gian thực hiện (tối đa không quá 3 ngày làm việc thực tế tại trụ sở người khai hải quan): ....................................................................................
(1) Tên người khai hải quan- Tên chủ hàng hóa, đại lý làm thủ tục hải quan, tên tổ chức, cá nhân được chủ hàng hóa ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan.
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN TÊN ĐƠN VỊ BAN HÀNH VĂN BẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Về việc sửa đổi, bổ sung quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan/người khai hải quan
TỔNG CỤC TRƯỞNG TCHQ/CỤC TRƯỞNG CỤC KTSTQ/
CỤC TRƯỞNG CỤC HQ …/ CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC ……
Căn cứ Luật ...........................................................................................................
Căn cứ Nghị định ......................................................................................
Căn cứ Thông tư.....................................................................................................
Xét đề nghị tại .......ngày.......của ....... về kiểm tra sau thông quan, tại trụ sở.......................................(1)..........................................................................,
Điều 1. Sửa đổi bổ sung một số nội dung nêu tại Điều .............Quyết định số .... ngày........ của ............................................. như sau:
Nội dung sửa đổi bổ sung:....................................................................................... .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Điều 2. Giữ nguyên các nội dung khác của điều ...........................và các điều khác tại Quyết định số ...... ngày ......của .........................................................
Điều 3. Đoàn kiểm tra, Thủ trưởng đơn vị triển khai thực hiện kiểm tra (2) và ...(3) ..................có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3 ; - Lưu: VT, Tên đơn vị.
(1): Trường hợp KTSTQ tại trụ sở cơ quan hải quan: Ghi rõ tên cơ quan hải quan; Trường hợp KTSTQ tại trụ sở người khai hải quan: Ghi rõ tên người khai hải quan – Tên chủ hàng hóa, đại lý làm thủ tục hải quan, tên tổ chức, cá nhân được chủ hàng hóa ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan.
(2) Cục trưởng Cục KTSTQ hoặc Chi cục trưởng Chi cục KTSTQ (trong trường hợp quyết định kiểm tra tại trụ sở người khai hải quan do Tổng cục trưởng TCHQ hoặc Cục trưởng cục HQ ban hành).
(3) Tên người khai hải quan – Tên chủ hàng hóa, đại lý làm thủ tục hải quan, tên tổ chức, cá nhân được chủ hàng hóa ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan.
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN TÊN ĐƠN VỊ BAN HÀNH VĂN BẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Về việc gia hạn thời gian kiểm tra sau thông quan
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN/CỤC TRƯỞNG CỤC KTSTQ/ CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN …/CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC ……
Căn cứ Luật……………………………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ Nghị định ………………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ Thông tư ……………………………………………………………………………………………………………………
Xét đề nghị tại ... ....ngày .......... của ...........về việc gia hạn thời gian kiểm tra sau thông quan tại trụ sở …………………………(1)………………………………………….....……;
Điều 1. Gia hạn thời gian kiểm tra nêu tại Điều................................Quyết định số..........ngày.................................của.......................................................................như sau:
Thời gian gia hạn kiểm tra là................................ (bằng chữ) ngày làm việc, kể từ ngày.....................................................................................................................
Điều 2. Giữ nguyên các nội dung khác của điều … và các điều khác tại Quyết định số ...........ngày ...........của ………………………………………….......
Điều 3. Đoàn kiểm tra, Thủ trưởng đơn vị triển khai thực hiện kiểm tra(2) và...... (3) ................................ .…………………có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3 ; - Lưu: VT, Tên đơn vị.
(1): Trường hợp KTSTQ tại trụ sở cơ quan hải quan: Ghi rõ tên cơ quan hải quan; Trường hợp KTSTQ tại trụ sở người khai hải quan: Ghi rõ tên người khai hải quan – Tên chủ hàng hóa, đại lý làm thủ tục hải quan, tên tổ chức, cá nhân được chủ hàng hóa ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan.
(2) Cục trưởng Cục KTSTQ hoặc Chi cục trưởng Chi cục KTSTQ (trong trường hợp quyết định kiểm tra tại trụ sở người khai hải quan do Tổng cục trưởng TCHQ hoặc Cục trưởng cục HQ ban hành).
(3) Tên người khai hải quan – Tên chủ hàng hóa, đại lý làm thủ tục hải quan, tên tổ chức, cá nhân được chủ hàng hóa ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan.
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN TÊN ĐƠN VỊ BAN HÀNH VĂN BẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KẾT LUẬN KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN
Thực hiện Quyết định số........ngày..........của......................về việc kiểm tra sau thông quan tại trụ sở.....................(1).....................mã số thuế: .....................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................................
Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/.....................................................................................
Người ban hành quyết định kiểm tra.........(2) ......lập bản kết luận kết quả kiểm tra sau thông quan như sau:
4. Ý kiến của người khai hải quan được kiểm tra: (5)
- Kết luận về từng nội dung đã tiến hành kiểm tra;
- Kết luận về từng vi phạm, mức độ vi phạm của người khai hải quan (nếu có);
- Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã được áp dụng;
- Kiến nghị của đoàn kiểm tra về biện pháp xử lý.
Hồ sơ, tài liệu kèm kết luận này gồm:
1)....................................................................................................................................
2)...................................................................................................................................
Nơi nhận: - Người khai hải quan được kiểm tra;
(1): Ghi rõ tên người khai hải quan – Tên chủ hàng hóa, đại lý làm thủ tục hải quan, tên tổ chức, cá nhân được chủ hàng hóa ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan.
(2) Người ban hành quyết định kiểm tra: Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục KTSTQ, Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục KTSTQ (trong trường hợp được ủy quyền).
(3) Ghi phạm vi về lĩnh vực kiểm tra (ví dụ: Kiểm tra về trị giá…); phạm vi về thời gian kiểm tra (ví dụ: Hồ sơ làm thủ tục hải quan từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …); phạm vi đối tượng kiểm tra.
(4) Ghi những nội dung đã kiểm tra và kết quả kiểm tra.
(5) Ghi những ý kiến người khai hải quan đã thống nhất và những ý kiến người khai hải quan chưa thống nhất với đoàn kiểm tra (nêu rõ lý do, căn cứ pháp luật mà công ty chưa thống nhất).
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN TÊN ĐƠN VỊ BAN HÀNH VĂN BẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Về Kết quả kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan
Thực hiện Quyết định số .......... ngày .................của......................... về việc kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan Hải quan đối với………(1).........................................................................................................
Mã số thuế: …………Địa chỉ..............................................................................
(Người ký quyết định kiểm tra)………thông báo kết quả kiểm tra sau thông quan, như sau:
4. Ý kiến của người khai hải quan được kiểm tra:(4)
- Kết quả về từng nội dung đã tiến hành kiểm tra;
- Kết quả về từng vi phạm, mức độ vi phạm của người khai hải quan (nếu có);
- Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã được áp dụng;
- Kiến nghị về biện pháp xử lý.
Hồ sơ, tài liệu kèm Thông báo này gồm:
1) ..............................................................................................................................
2) ..............................................................................................................................
…......(1).............. có trách nhiệm rà soát các sai phạm tương tự trong thời gian …..và đối chiếu với kết quả kiểm tra…… để nộp đủ thuế vào ngân sách Nhà nước.
Nơi nhận: - Tên người khai hải quan được kiểm tra(1); - Cục KTSTQ ( thay báo cáo);
(1) Tên người khai hải quan- Tên chủ hàng hóa, đại lý làm thủ tục hải quan, tên tổ chức, cá nhân được chủ hàng hóa ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan.
(2) Ghi phạm vi về lĩnh vực kiểm tra (ví dụ: Kiểm tra về trị giá…); phạm vi về thời gian kiểm tra (ví dụ: Hồ sơ hải quan từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …)…
(3) Ghi những nội dung đã kiểm tra và kết quả kiểm tra.
(4) Ghi những ý kiến người khai hải quan đã thống nhất và những ý kiến người khai hải quan chưa thống nhất với (Tên đơn vị kiểm tra) nêu rõ lý do, căn cứ pháp luật mà người khai hải quan chưa thống nhất).
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN TÊN ĐƠN VỊ BAN HÀNH VĂN BẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Về việc hủy Quyết định kiểm tra sau thông quan
TỔNG CỤC TRƯỞNG TCHQ/CỤC TRƯỞNG CỤC KTSTQ
CỤC TRƯỞNG CỤC HQ …/ CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC ……
Căn cứ Luật ...........................................................................................................
Căn cứ Nghị định ......................................................................................
Căn cứ Thông tư.....................................................................................................
Xét đề nghị tại .............ngày .............của ..............về việc hủy Quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở ....................(1)........................................,
Điều 1. Hủy Quyết định số.......ngày ....... tháng .......năm .......của ....... về việc kiểm tra sau thông quan tại trụ sở ......................... ...........(1).......................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Đoàn kiểm tra theo Quyết định số ....... và ....(3)......, thủ trưởng đơn vị triển khai thực hiện kiểm tra (2) có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT, Tên đơn vị.
(1): Trường hợp KTSTQ tại trụ sở cơ quan hải quan: Ghi rõ tên cơ quan hải quan; Trường hợp KTSTQ tại trụ sở người khai hải quan: Ghi rõ tên người khai hải quan – Tên chủ hàng hóa, đại lý làm thủ tục hải quan, tên tổ chức, cá nhân được chủ hàng hóa ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan.
(2) Cục trưởng Cục KTSTQ hoặc Chi cục trưởng Chi cục KTSTQ (trong trường hợp quyết định kiểm tra tại trụ sở người khai hải quan do Tổng cục trưởng TCHQ hoặc Cục trưởng cục HQ ban hành).
(3) Tên người khai hải quan – Tên chủ hàng hóa, đại lý làm thủ tục hải quan, tên tổ chức, cá nhân được chủ hàng hóa ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan.
Số: ........................../BB-HC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hôm nay, hồi ......giờ..........phút.......ngày.........tháng......năm.....................................
1/ Ông (bà): ....................Chức vụ:.................Đơn vị..................................................
2/ Ông (bà): ....................Chức vụ:.................Đơn vị..................................................
.....................................................................................................................................
1/Ông(bà): ........ Năm sinh.......................Quốc tịch....................................................
Chức danh:....................................... Công ty .............................................................
Địa chỉ: .................................... ....................................................... ..........................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: ......................Ngày cấp: ..........Nơi cấp:...........................
2/..................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi ...........................................................................................
Biên bản được lập thành......bản, mỗi bản gồm.........tờ, có nội dung và giá trị như nhau, đã giao cho ..............................................01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (2):
......................................................................................................................................
(2) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải nêu ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(3 ) Thành phần tham gia là danh sách cá nhân đã được cử làm việc với đoàn kiểm tra tại biên bản công bố quyết định kiểm tra. Trường hợp đại diện có thẩm quyền ký biên bản phải ký ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu của người khai hải quan.
(4 ) Thành phần tham gia là thành viên đoàn kiểm tra tại quyết định kiểm tra. Trường hợp trưởng đoàn kiểm tra ký trên biên bản ghi rõ chức danh trưởng đoàn.
Số: ........................../BB-HC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BIÊN BẢN CÔNG BỐ QUYẾT ĐỊNH KIỂM TRA
Hôm nay vào hồi .... ngày....... tháng năm ......., tại.....................:
I. Đại diện cơ quan hải quan có các ông (bà):
1. Ông (bà)...........................Chức vụ:......................, Trưởng đoàn kiểm tra
2. Ông (bà)...........................Chúc vụ:.............., Phó trưởng Đoàn (nếu có)
II. Tên đơn vị được kiểm tra .................
1. Trưởng Đoàn kiểm tra công bố Quyết định kiểm tra:
- Công bố toàn văn Quyết định KTSTQ; giới thiệu thành viên trong Đoàn; Quán triệt mục đích, yêu cầu cuộc kiểm tra; Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn, thành viên đoàn; Quyền và nghĩa vụ của đối tượng kiểm tra;
- Các yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
2. Hai bên thống nhất phương pháp, cách thức làm việc.
3. Danh sách cá nhân được người khai hải quan cử tham gia cung cấp hồ sơ, tài liệu, làm việc và ký biên bản với Đoàn kiểm tra (ghi rõ họ và tên, chức danh, số chứng minh thư).
Người khai hải quan đã kiểm tra kỹ toàn bộ nội dung của quyết định kiểm tra và công nhận là đúng và đồng ý tiếp nhận quyết định kiểm tra.
Biên bản kết thúc vào hồi .... giờ cùng ngày.
Biên bản được lập thành......bản, mỗi bản gồm.........tờ, có nội dung và giá trị như nhau, đã giao cho ..............................................01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI KHAI HẢI QUAN (2)
1. Đơn vị kinh doanh dịch vụ quá cảnh:
2. Phương tiện vận tải: - Tên phương tiện: …………………….số hiệu/chuyến ………………………..
- Cảng dỡ hàng…………………………..………………………………………………………………
- Địa điểm, thời gian lưu kho: ….……………………………………………………………………….
3. Giấy phép quá cảnh (nếu có): - Số, ngày giấy phép, ngày hiệu lực.……..………………………………………………………
II- PHẦN KÊ KHAI HÀNG XUẤT CẢNH
III- XÁC NHẬN CỦA HẢI QUAN CỬA KHẨU NHẬP
IV- THANH KHOẢN CỦA HẢI QUAN CỬA KHẨU NHẬP
1. Đơn vị kinh doanh dịch vụ quá cảnh:
2. Phương tiện vận tải: - Tên phương tiện: …………………….số hiệu/chuyến ………………………..
- Cảng dỡ hàng…………………………..………………………………………………………………
- Địa điểm, thời gian lưu kho: ….……………………………………………………………………….
3. Giấy phép quá cảnh (nếu có): - Số, ngày giấy phép, ngày hiệu lực.……..………………………………………………………
II- PHẦN KÊ KHAI HÀNG XUẤT CẢNH
(ký tên, đóng dấu doanh nghiệp)
(ký tên, đóng dấu doanh nghiệp)
III- XÁC NHẬN CỦA HẢI QUAN CỬA KHẨU NHẬP
IV- THANH KHOẢN CỦA HẢI QUAN CỬA KHẨU NHẬP
BẢNG KÊ TẠM NHẬP HOẶC TẠM XUẤT CONTAINER/BỒN MỀM RỖNG
Số luợng container / bồn mềm tạm nhập hoặc tạm xuât
Container / bồn mềm tái xuất hoặc tái nhập
Số luợng container / bồn mềm chưa tái xuât hoặc tái nhập
Ngày ...... tháng ........ năm ...........
Ngày ....... tháng ......... năm ...........
- Bảng kê này dùng chung cho tạm nhập hoặc tạm xuất, khi khai tạm nhập thì gạch bỏ chữ tạm xuất và ngược lại;
- Cột (1), (2), (3): Người khai hải quan ghi tổng số container / bồn mềm từng loại khi tạm nhập hoặc tạm xuất, ký vào mục (15);
- Các cột (4), (5), (6), (7), (8) và (9): Người khai hải quan khai số lượng container / bồn mềm tái xuất hoặc tái nhập từng lần; số lượng còn lại cột (10), (11), (12) và ký vào cột (13);
- Cột (14) công chức hải quan ký xác nhận từng lần theo nội dung khai của người khai hải quan từ cột (4) đến cột (12);
- Khi số lượng container / bồn mềm tạm nhập-tái xuất hết hoặc tạm xuất-tái nhập hết thì công chức hải quan ký xác nhận tại mục (16).
BẢNG KÊ TẠM NHẬP HOẶC TẠM XUẤT CONTAINER/BỒN MỀM RỖNG
Số luợng container / bồn mềm tạm nhập hoặc tạm xuât
Container / bồn mềm tái xuất hoặc tái nhập
Số luợng container / bồn mềm chưa tái xuât hoặc tái nhập
Ngày ...... tháng ........ năm ...........
Ngày ....... tháng ......... năm ...........
- Bảng kê này dùng chung cho tạm nhập hoặc tạm xuất, khi khai tạm nhập thì gạch bỏ chữ tạm xuất và ngược lại;
- Cột (1), (2), (3): Người khai hải quan ghi tổng số container / bồn mềm từng loại khi tạm nhập hoặc tạm xuất, ký vào mục (15);
- Các cột (4), (5), (6), (7), (8) và (9): Người khai hải quan khai số lượng container / bồn mềm tái xuất hoặc tái nhập từng lần; số lượng còn lại cột (10), (11), (12) và ký vào cột (13);
- Cột (14) công chức hải quan ký xác nhận từng lần theo nội dung khai của người khai hải quan từ cột (4) đến cột (12);
- Khi số lượng container / bồn mềm tạm nhập-tái xuất hết hoặc tạm xuất-tái nhập hết thì công chức hải quan ký xác nhận tại mục (16).
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số :..... ngày...... tháng..... năm........;
Cơ quan cấp : ......................................................
Ngành nghề kinh doanh :..... (chỉ kê ngành nghề kinh doanh liên quan đến điều kiện thành lập địa điểm) .
2. Xin thành lập (1) …… tại .................................................................
3. Khu vực thành lập địa điểm có diện tích : ......... m2 .
Tổng diện tích: ………………….m2, trong đó:
- Diện tích bãi : ........... m 2 .
- Diện tích kho chứa tang vật (nếu có): …………m2;
- Văn phòng làm việc của Hải quan kho : .............m2;
- Các công trình phụ trợ (nếu có) …………… m2
Cam đoan các nội dung trên là đúng. Cam kết chấp hành và thực hiện đúng các quy định pháp luật về hoạt động của …..(1).
Ghi chú: (1) Ghi tên địa điểm đề nghị thành lập (địa điểm làm thủ tục hải quan, địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở nội địa, kho ngoại quan, kho hàng không kéo dài)