Ôn Tập Thi Học Kì 1 Văn 8 Cuối Học Kì 2
© 2024 Tìm Đáp Án. All rights reserved.
Đề thi cuối kì 1 Văn 8 Cánh Diều
Đề kiểm tra cuối kì 1 Văn 8 Cánh Diều
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn
Đề thi Văn cuối kì 1 lớp 8 Cánh Diều - đề 2
Đọc bài thơ sau và thực hiện yêu cầu:
Tan chợ vừa nghe tiếng súng TâyMột bàn cờ thế phút sa tayBỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạyMất ổ bầy chim dáo dác bayBến Nghé của tiền tan bọt nướcÐồng Nai tranh ngói nhuốm màu mâyHỏi trang dẹp loạn rày đâu vắng?Nỡ để dân đen mắc nạn này!
Câu 1: Bài thơ Chạy giặc được viết theo thể thơ nào?
“Tan chợ vưa nghe tiếng súng Tây,”
“Súng Tây” là chỉ tiếng súng của ai?
Câu 3 : Thời điểm khi diễn ra cuộc tàn sát của thực dân Pháp?
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 4 : Trong bài thơ Chạy giăc, hình ảnh nào lần đầu tiên xuất hiện trong văn học Việt Nam?
Câu 5 : Hai câu thơ nào sau đây trong hài Chạy giặc của Nguyễn Đình Chiểu thể hiện rõ nét nhất sự hoảng hốt, ngơ ngác, mất phương hướng của nhân dân khi giặc Pháp xâm lược?
A. Tan chợ vừa nghe tiếng súng Tây, / Một bàn cờ thế phút sa tay”
B. “Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy, / Mất ổ đàn chim dáo dác bay”
C. “Bến Nghé của tiền tan bọt nước / Đồng Nai tranh ngói nhuốm màu mây”
D. “Hỏi trang dẹp loạn rày đâu vắng / Nỡ để dân đen mắc nạn này?”
Câu 6 : Nội dung chính của các câu thơ dưới đây là gì?
Tan chợ vừa nghe tiếng súng Tây,
Bến Nghé của tiền tan bọt nước,
Đồng Nai tranh ngói nhuốm màu mây
A. Cảnh đất nước và nhân dân khi thực dân Pháp đến xâm lược
B. Tâm trạng, thái độ của tác giả trước cảnh nước mất, nhà tan
Câu 7 : Đáp án không phải nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ Chạy giặc?
A. Các biện pháp tu từ: từ láy, phép đối
B. Vận dụng sáng tạo hình ảnh, thành ngữ dân gian
C. Hình ảnh thơ gợi hình gợi cảm
D. Ngôn ngữ thơ tinh tế, giàu cảm xúc
Hai câu thơ sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Câu 9: Bài thơ gửi đến chúng ta thông điệp gì?
Câu 10: Em hãy kể một việc làm thể hiện tinh thần yêu nước
II. VIẾT (4,0 điểm) Viết bài văn phân tích bài thơ “Chạy Tây” của Nguyễn Đình Chiểu.
1. Lời kêu gọi tha thiết lòng yêu nước trong mỗi người để hành động chống kẻ thù xâm lược.
2. Cảnh trù phú, tươi đẹp, bình yên trước kia đã bị hủy diệt đến kiệt cùng, tan hoang.
3. Giặc đến tàn phá cuộc sống yên bình của nhân dân. Đất nước rơi vào cảnh khốn cùng.
4. Cảnh chạy giặc trong nỗi kinh hoàng của nhân dân.
- HS kể một vài việc làm thể hiện tinh thần yêu nước
a.Đảm bảo cấu trúc bài văn phân tích một tác phẩm văn học ( bài thơ Đường luật)
- Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
Phân tích được nội dung cơ bản và một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của bài thơ
- Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Phân tích một tác phẩm văn học
HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:
– Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác: Năm 1859, thực dân Pháp đánh chiếm Gia Định, Nguyễn Đình Chiểu viết bài Chạy giặc .
– Chuyển mạch: phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
– Từ chính xác, gợi tả, hình ảnh thực, sinh động: tan chợ, vừa, tiếng súng Tây, cờ thế, phút sa tay.
– Tiếng súng của giặc Pháp đột ngột nổ vang, phá tan cuộc sống yên lành của nhân dân ta và đẩy nước nhà đến chỗ nguy nan, thất bại hoàn toàn.
– Cảm xúc mở đầu bài thơ: bàng hoàng, tuyệt vọng.
– Biện pháp ẩn dụ, đảo ngữ, những trạng từ gợi hình ảnh loạn li, tan tác của nhân dân ta: lơ xơ, dáo dác.
– Cách ngắt nhịp chẵn – lẻ của thơ Đường luật thể hiện lời than thở xót xa:
Mất ổ / đàn chim / dáo dác bay.
– Nỗi khổ của nhân dân ta trong cảnh chạy giặc.
– Biện pháp đảo ngữ được tiếp tục sử dụng, hình ảnh gợi tả: quê hương thân yêu Bến Nghé, Đồng Nai, bị giặc thiêu huỷ, cướp bóc, của tiền tan bọt nước, tranh ngói nhuốm màu mây.
– Sự tố cáo tội ác của giặc vừa cụ thể vừa khái quát bằng giọng thơ u uất, căm hờn.
– Tội ác dã man của giặc xâm lược.
– Ngôn ngữ châm biếm sắc cạnh (rày đâu vắng, nỡ để dân đen), than oán triều đình nhà Nguyễn sợ giặc, bỏ mặc dân tình khổ ải.
– Nỗi cảm khái trước cảnh điêu linh của nhân dân.
– Giá trị hiện thực: tái hiện cảnh chạy giặc của người dân trong những ngày thực dân Pháp nổ súng đánh chiếm Nam Bộ.
– Giá trị tư tưởng, tình cảm: biểu lộ lòng yêu nước, thương dân tha thiết, lòng căm thù giặc xâm lược bạo tàn.
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, chặt chẽ, có cảm xúc, sáng tạo.
Đề thi học kì 1 Văn 8 Cánh Diều
Đề kiểm tra Ngữ văn 8 cuối học kì 1 được Hoatieu chia sẻ trong bài viết sau đây là mẫu đề kiểm tra môn Văn lớp 8 được thiết kế theo chương trình giáo dục phổ thông mới lớp 8 của bộ sách Cánh Diều. Đề kiểm tra cuối kì 1 Văn 8 Cánh Diều dưới đây bao gồm đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 8 có ma trận và đáp án chi tiết sẽ là tài liệu ôn thi học kì 1 môn Ngữ văn 8 bổ ích cho các em học sinh.
Đề thi cuối kì 1 Văn 8 Hai kiểu áo
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
Có ông quan lớn đến hiệu may để may một cái áo thật sang tiếp khách. Biết quan xưa nay nổi tiếng luồn cúi quan trên, hách dịch với dân, người thợ may bèn hỏi :
- Xin quan lớn cho biết ngài may chiếc áo này để tiếp ai ạ ?
- Thưa ngài, con hỏi để may cho vừa. Nếu ngài mặc hầu quan trên thì vạt đằng trước phải may ngắn đi dăm tấc, còn nếu ngài mặc để tiếp dân đen, thì vạt đằng sau phải may ngắn lại.
Quan ngẫm nghĩ một hồi rồi bảo :
- Thế thì nhà ngươi may cho ta cả hai kiểu.
(Theo Trường Chính - Phong Châu)
Câu 1 (0.5 điểm). Truyện “Hai kiểu áo” thuộc thể loại nào?
Câu 2 (0.5 điểm): Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?
Câu 3 (0.5 điểm): Văn bản trên sử dụng ngôi kể thứ mấy?
D. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
Câu 4 (0.5 điểm). Nội dung được đề cập trong câu chuyện trên nhằm mục đích gì?
B. Phê phán sự coi thường của người dân đối với quan.
C. Phê phán thói hư, tật xấu của quan lại .
D. Phê phán thói keo kiệt, bủn xỉn của quan.
Câu 5 (0.5 điểm): Em hiểu thế nào về nghĩa của từ “hách dịch”?
A. Thể hiện thái độ hòa nhã, coi trọng của cấp dưới đối với cấp trên.
B. Thể hiện thái độ ưu ái, quan tâm đến của cấp trên đối với cấp dưới.
C. Thể hiện thái độ ra oai, hạch sách người khác do cậy mình có quyền thế.
D. Thể hiện thái độ nhân nhượng của cấp trên đối với cấp dưới.
Câu 6 (0.5 điểm): Nội dung nghĩa hàm ẩn trong câu “… Nếu ngài mặc hầu quan trên thì vạt đằng trước phải may ngắn đi dăm tấc, còn nếu ngài mặc để tiếp dân đen, thì vạt đằng sau phải may ngắn lại.” là gì?
A. Khi gặp quan trên, ngài sẽ luồn cúi, nên vạt trước chùng lại
B. Khi gặp dân, vị quan này là người vênh váo, hách dịch nên vạt trước sẽ hớt lên.
C. Vị quan là người hai mặt, trên thì nịnh hót, dưới thì chèn ép.
Câu 7 (0.5 điểm): Chi tiết người thợ may hỏi quan lớn may chiếc áo này để tiếp ai có ý nghĩa gì?A. Có ý nịnh nọt quan để được thưởng.
B. Có ý để quan may thêm một cái áo nữa.
C. Thể hiện thái độ kính trọng đối với quan.
D. Có ý mỉa mai người quan luôn hách dịch với nhân dân và nịnh nọt quan trên.
Câu 8 (0.5 điểm): Viên quan trong câu chuyện là người như thế nào?
A. Tính cách hèn hạ đối với cấp trên và hách dịch đối với kẻ dưới.
B. Đối xử không công bằng với kẻ dưới.
Câu 9 (1 điểm): Hãy nêu bài học ý nghĩa nhất đối với em rút ra từ văn bản trên.
Câu 10 (1 điểm): Qua câu chuyện, tác giả dân gian đã phê phán kiểu người nào trong xã hội bấy giờ?
Viết bài văn nêu suy nghĩ của em về tình yêu thương trong cuộc sống.