Tên chương trình đào tạo:       Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh

Khung chương trình đào tạo

Khối kiến thức giáo dục đại cương

Marxist - Leninist Political Economy

History of the communist party of Vietnam

Khoa học xã hội, Nghệ thuật, Toán, Tin học

Khối kiến thức Khoa học Xã hội và nhân văn

Introduction to Vietnamese linguistics

Kỹ năng làm việc nhómTeam work skills

Kỹ năng giao tiếp và thuyết tình

Communication & Presentation skills

Phương pháp học đại học và NCKH

(Dành cho chuyên ngành ngôn ngữ Anh và tiếng Anh TM)

English advanced reading and writing

English advanced speaking and listening

English phonetics and phonology

Language Testing and Assessment

Khóa luận tốt nghiệp/Thi tốt nghiệp

English writing for special purposes

Kỹ năng thuyết trình và phỏng vấn việc làm

Viết tắt: TC-Tín chỉ, ĐK - Điều kiện, LT-Lý thuyết, TL-Thảo luận, hoạt động nhóm, BTL-Bài tập lớn, TT-Thực tế tại doanh nghiệp, cơ quan, cơ sở sản suất, dịch vụ, địa điểm ngoài trường.

Học ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc có gì thú vị?

Tham khảo có chọn lọc từ các chương trình đào tạo của các trường đại học có uy tín ở Hàn Quốc, đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao của thị trường lao động ở Việt Nam.

Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc là ngành học cung cấp kiến thức và kỹ năng về cách sử dụng ngôn ngữ Hàn Quốc, ứng dụng trong công việc và đời sống trên mọi lĩnh vực như văn hoá, xã hội, kinh tế, chính trị, thương mại, giáo dục, ngoại giao,…

Chương trình đào tạo của ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc không chỉ giúp sinh viên thành thạo các kỹ năng nghe-nói-đọc-viết bằng tiếng Hàn mà còn trang bị những kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ, về nghiệp vụ, giúp sinh viên hiểu rõ hơn về văn hoá, phong cách sống, phong cách ứng xử và làm việc của người Hàn Quốc. Bên cạnh đó, sinh viên còn được trang bị kỹ năng vi tính và ngoại ngữ hai tiếng Anh, giúp các bạn thích ứng trong môi trường hiện đại, toàn cầu.

Ngoài ra, trong quá trình học, sinh viên cũng được rèn luyện các kỹ năng mềm mang tính ứng dụng cao như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng soạn thảo và thuyết trình, kỹ năng làm việc và quản lý nhóm, kỹ năng thu thập và xử lý thông tin…

Bạn cần tố chất gì để học ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc?

Phân biệt ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc và ngành/ chuyên ngành Hàn Quốc học

Hiện nay, bạn trẻ đam mê lĩnh vực ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc có 2 lựa chọn đại học phổ biến nhất là ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc và ngành Hàn Quốc học. Ở một số trường, Hàn Quốc học là một chuyên ngành thuộc ngành Đông phương học.

Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc và ngành/ chuyên ngành Hàn Quốc học đều đào tạo sinh viên kiến thức và kỹ năng sử dụng ngôn ngữ Hàn Quốc, học tập về văn hóa Hàn Quốc, nhưng định hướng đào tạo của hai ngành có sự khác biệt như sau:

KHI BẠN LÀ SINH VIÊN NGÔN NGỮ HÀN QUỐC BETU

Chương trình học ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc đào tạo những gì?

Tuỳ theo sở thích và định hướng, sinh viên ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương có thể chọn 1 trong 4 định hướng chuyên sâu thuộc chương trình đào tạo như sau:

Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc đào tạo cho sinh viên:

Cơ hội việc làm với sinh viên ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc

Sinh viên tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc có cơ hội rất lớn ở nhiều lĩnh vực, có thể làm việc trong và ngoài nước. Sau khi tốt nghiệp, với khả năng tiếng Hàn, tiếng Anh và tin học tốt, sinh viên ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc dễ dàng ứng tuyển những công việc như:

Cơ hội học bổng, học trao đổi, học chuyển tiếp tại Hàn Quốc

Bao nhiêu điểm có thể trúng tuyển ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc tại BETU?

Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm

Thể hiện tốt phẩm chất chính trị, ý thức tuân thủ pháp luật

Thể hiện năng lực làm việc độc lập, năng lực làm việc đội nhóm

Thể hiện ý thức trách trách nhiệm với bản thân, cộng đồng và đạo đức nghề nghiệp

Thể hiện tác phong làm việc khoa học, chuyên nghiệp, có ý thức học hỏi phát triển bản thân.

4. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

4.1. Khối lượng kiến thức toàn khoá

Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh gồm 04 chuyên ngành, được phân bổ cụ thể như sau:

Khối kiến thức giáo dục đại cương: 40 chiếm 32%

Khối kiến thức cơ sở ngành: 32 tín chỉ chiếm 25.6%

Khối kiến thức ngành: 18 tín chỉ chiếm 14.4%

Khối kiến thức chuyên ngành 25 tín chỉ chiếm 20%

Thực tập tốt nghiệp và khóa luận tốt nghiệp: 10 tín chỉ chiếm 8%

Chuyên ngành song ngữ Anh-Trung, Anh-Nhật, Anh-Hàn:

Khối kiến thức giáo dục đại cương: 24 chiếm 18.6%

Khối kiến thức cơ sở ngành: 32 tín chỉ chiếm 23.6%

Khối kiến thức ngành: 18 tín chỉ chiếm 13.24%

Khối kiến thức chuyên ngành 52 tín chỉ chiếm 38.2%

Thực tập tốt nghiệp và khóa luận tốt nghiệp: 10 tín chỉ chiếm 7.4%

Bảng 2: Khối lượng kiến thức toàn khóa

Triết học, kinh tế chính trị và xã hội

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành

Chuyên ngành ngôn ngữ Anh-Trung

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành

Khoá luận/học phần thay thế khóa luận (02 học phần)