Bảng chữ cái tiếng Anh (tiếng Anh: English alphabet) hiện đại là một bảng chữ cái Latinh gồm 26 chữ cái.

CẤU TẠO CỦA BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG HÀN

Trước đây, bảng chữ cái Hangul có 51 ký tự với 24 chữ tượng hình, tương đương 24 chữ cái trong hệ thống chữ Latinh. 24 chữ cái đơn này được chia thành 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong đó, 5 phụ âm đơn được nhân đôi thành 5 phụ âm kép và 11 chữ phúc được tạo thành từ 2 phụ âm khác nhau.

Tuy nhiên, qua quá trình cải tiến, hiện nay bảng chữ cái tiếng Hàn chỉ còn 40 kí tự được phân thành 21 nguyên âm và 19 phụ âm. Nhờ nó tinh gọn đã giúp cho việc học tiếng Hàn trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

Bảng chữ cái Hy Lạp có phải là bảng chữ cái đầu tiên?

Bảng chữ cái Hy Lạp đã được người dân nơi đây sử dụng liên tục từ khoảng năm 750 trước Công nguyên. Tuy nhiên, đây không phải là hệ thống chữ viết đầu tiên được sử dụng để viết tiếng Hy Lạp.

Theo đó, vài thế kỷ trước khi bảng chữ cái Hy Lạp được phát minh, hệ thống chữ viết Linear B là hệ thống chữ viết được sử dụng để viết tiếng Hy Lạp trong thời đại Mycenaean. Nhưng vào khoảng 10.000 năm trước Công nguyên, hệ thống chữ viết Linear B đã bị thất lạc. Cùng với nó, mọi kiến ​​thức về chữ viết đều biến mất khỏi Hy Lạp cho đến khi bảng chữ cái Hy Lạp được phát triển.

Vậy bảng chữ cái Hy Lạp có nguồn gốc từ hệ chữ viết nào?

Tìm hiểu về bảng chữ cái Hy Lạp

Bảng chữ cái Hy Lạp bắt nguồn từ đâu chắc hẳn là thắc mắc của nhiều người khi tìm hiểu về bảng chữ cái đặc biệt này.

Bảng chữ cái Hy Lạp xuất hiện lần đầu tiên tại các địa điểm khảo cổ vào thế kỷ thứ 8 trước Công nguyên. Bảng chữ cái gồm có 24 ký tự được dùng để viết tiếng Hy Lạp. Đây là bảng chữ cái đầu tiên ghi mỗi nguyên âm và phụ âm bằng một biểu tượng riêng. Những chữ cái này còn được dùng trong bảng số Hy Lạp từ thế kỷ thứ 2 trước Công nguyên.

Bảng chữ cái Hy Lạp là nền tảng cho nhiều bảng chữ cái khác ở châu Âu và Trung Đông, bao gồm cả bảng chữ cái Latinh. Bên cạnh việc sử dụng để viết tiếng Hy Lạp hiện đại, ngày nay, các chữ cái này còn được dùng như những biểu tượng toán học, khoa học, vật lý. Hay để đặt tên các ngôi sao, tên của các cơn bão nhiệt đới siêu cấp, tên của các loại virus và trong nhiều mục đích khác.

Vậy bảng chữ cái Hy Lạp bắt nguồn từ đâu? Casa Seguro mời bạn theo dõi những thông tin dưới đây.

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG HÀN

Trước khi học bảng chữ cái tiếng Hàn chũng ta cùng tìm hiểu qua về nguồn gốc cũng như sự hình thành và phát triển của bảng chữ cái tiếng Hàn.

Bảng chữ cái tiếng Hàn có tên gọi là Hangeul hay Choseongul. Đây là bảng chữ tượng hình có từ thời xưa và vẫn được sử dụng cho đến ngày nay.Nó được lập bởi vị vua thứ 4 của triều đại Sejong cùng với sự góp sức của các nhân sĩ trong Tập hiền điện.

Hệ thống chữ cái được hoàn thiện vào năm 1443 và chính thức được sử dụng vào năm 1446 với tên gọi Huấn dân chính âm. Tại Hàn Quốc hiện nay có ngày Hangeul là ngày để kỉ niệm sự ra đời của bảng chữ cái tiếng Hàn.

Bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul ra được tạo ra để giúp mọi người dân có thể đọc và viết chữ, đặt biệt là tầng lớp bình dân. Thay vì sử dụng chữ Hán và các văn bản tiếng Triều Tiên như trước đó. Việc sử dụng nó giúp người dân có được một ngôn ngữ mới đơn giản và dễ học hơn. Bộ Huấn dân chính âm do vua Sejong sáng tác đã có vai trò quan trọng trong việc truyền đạt và phổ biến rộng rãi tư tưởng của các giai cấp lãnh đạo trong xã hội thời xưa.

Cho đến nay, chữ viết Hangul đã trở thành ngôn ngữ chính thức của Hàn Quốc. Bảng chữ cái này trở thành nền tảng cơ bản nhất để cả người dân Hàn Quốc và người nước ngoài bước đầu học đọc và viết tiếng Hàn.

Cách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn:

Các nguyên âm ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là các nguyên âm dọc. Theo quy tắc viết chữ Hàn Quốc, các nguyên âm này được đặt bên phải của phụ âm trong âm tiết.

Các nguyên âm ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là các nguyên âm ngang. Theo quy tắc viết chữ Hàn Quốc, các nguyên âm này được đặt ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.

Lưu ý, khi không có âm phụ nào đứng trước nguyên âm thì âm “ㅇ” sẽ được tự động thêm vào. Lúc này phụ âm “ㅇ” là một “âm câm” và có vai trò như là một ký tự làm đầy.

Ví dụ chữ 이 sẽ được phát âm giống nhưㅣ, còn 으 sẽ được đọc giống như ㅡ

Bảng chữ cái Hy Lạp có nguồn gốc từ đâu?

Bảng chữ cái Hy Lạp có nguồn gốc từ bảng chữ cái Phoenicia. Nó hoàn toàn không liên quan gì đến hệ thống chữ viết trước đó của Hy Lạp là Linear B hay Cypriot.

Theo đó, vào đầu thiên niên kỷ thứ nhất trước Công nguyên, những người Phoenicia sinh ra ở Liban đã trở thành những thương nhân đường biển thành công. Để có thể giao thương dễ dàng hơn, họ đã cho ra đời một hệ thống chữ viết tương tự như hệ thống chữ viết được sử dụng bởi các dân tộc khác nói tiếng Semitic ở Levant.

Tuy nhiên, họ không sử dụng các biểu tượng hình tượng mà thay vào đó là một hệ thống chữ viết ngữ âm được tạo thành từ một tập hợp các chữ cái đại diện cho âm thanh. Bảng chữ cái Phoenicia lúc ấy chỉ có các chữ cái phụ âm chứ không phải nguyên âm.

Người Hy Lạp đã lấy bảng chữ cái Phoenicia và thực hiện một số thay đổi quan trọng. Cách viết chữ cái Hy Lạp thời điểm đó là sử dụng năm phụ âm Phoenicia để đại diện cho các nguyên âm.

Bằng cách sử dụng các ký hiệu riêng biệt để biểu thị các nguyên âm và phụ âm. Người Hy Lạp đã tạo ra một hệ thống chữ viết của riêng mình. Đây cũng là bảng chữ cái đầu tiên có thể giúp họ biểu thị lời nói một cách rõ ràng.

Trong 24 chữ cái nằm trong bảng chữ cái Hy Lạp gồm có:

Dưới đây là ý nghĩa bảng chữ cái Hy Lạp, cùng với dạng của nó sau khi đã chuyển tự.

Nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn

Nguyên âm Hangeul được tạo nên theo nguyên lý Thiên – Địa – Nhân (천 – 지 – 인)

Ba nguyên tố này kết hợp với nhau, lần lượt tạo nên các nguyên âm Hangeul

Nguyên âm cơ bản trong bảng chữ cái tiếng Hàn Các nguyên âm cơ bảng làㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ, . Mỗi nguyên âm cơ bản đều được xây dựng theo một trật tự nhất định. Do đó, khi viết tiếng Hàn, bạn cần tuân thủ theo quy tắc viết từ trên xuống dưới, từ trái sang phải.

Bảng chữ cái tiếng Hàn có các nguyên âm ghép bao gồm các nguyên âm: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의

Lưu ý: Các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà đứng trước nó luôn là phụ âm không đọc “ㅇ” khi đứng độc lập trong từ hoặc trong câu.

Trên đây là 21 nguyên âm trong bản chữ cái tiếng Hàn. Tổng hợp lại bạn có thể viết như sau:

Khi học nguyên âm, bạn cần lưu ý đến cách phát âm trong tiếng Hàn và cách ghép âm tiếng Hàn của các nguyên âm với phụ âm trong tiếng Hàn.

Chữ cái Hy Lạp trong toán học và hóa học

Trong cuộc sống hiện tại, chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp bảng chữ cái Hy Lạp xuất hiện trong các công thức và ký hiệu toán học hay hóa học.

Dưới đây là một số ký hiệu của chữ cái Hy Lạp trong hóa học như:

Tương tự như chữ cái Hy Lạp trong hóa học, chữ cái Hy Lạp trong toán học cũng là những ký tự riêng, khác hoàn toàn với bảng chữ số tiếng Anh mà cả thế giới đang sử dụng.

Dưới đây là danh sách 10 chữ số đầu tiên trong bảng chữ số Hy Lạp:

Ngoài ra, các chữ số Hy Lạp phổ biến khác như:

Trên đây là những giải đáp cho thắc mắc bảng chữ cái hy lạp có nguồn gốc từ đâu? Hy vọng đã giúp bạn đọc có thêm kiến thức về bảng chữ cái đặc biệt này. Đừng quên truy cập Casa Seguro thường xuyên để đọc thêm nhiều kiến thức mới mẻ và thú vị về các quốc gia trên thế giới nhé.

Xem thêm: Đầu tư định cư Hy Lạp và những thông tin mà nhà đầu tư cần biết